DOWNLOAD TÀI LIỆU
Link các bài báo cáo Hội nghị khoa học lần 2 – kick chuột vào đây
Link các bài báo cáo Hội nghị khoa học lần 3 – kich chuột vào đây
PHIÊN TOÀN THỂ
1. Thực trạng thực hiện chính sách bảo hiểm y tế về lọc máu và định hướng trong thời gian tới – Ths Lê Văn Phúc – Bảo hiểm xã hội Việt nam
2. New Technologies and Devices for Vascular Access Therapy in Japan – Prof Toshihide Naganuma from Osaka Metropolitan University
3. Intradialytic Hypotension – Prof Drew Henderson, Medical Director and Consultant Nephrologist, Te Whatu Ora Waikato
4. Ischemic cardiorenal syndrome: what is the role of hypoxia-inducible factor 1 alpha-prolyl hydroxylase inhibitor (HIF-PHI)? Prof Muh Geot Wong, A/Prof of Medicine, University of Sydney Concord Repatriation General Hospital, Sydney, Australia
5. Lựa chọn điều trị cho người bệnh mắc bệnh thận mạn giai đoạn cuối : Lọc máu, lọc màng bụng hay ghép thận? – GS TS Võ Tam, Trường Đại Học Y Dược Huế Phó Chủ Tịch Hội Tiết niệu-Thận học Việt Nam
HỘI TRƯỜNG HOA SEN 1, KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TRONG LỌC MÁU
6. Cập nhật điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân bệnh thận mạn – BSCKII Lý Văn Chiêu, Giám đốc trung tâm tim mạch – Bệnh viện Chợ Rẫy
7. Intradialytic Hypotension, Dr Drew Henderson, Medical Director and Consultant Nephrologist, Te Whatu Ora Waikato
8. The importance of Private room environments and Alternate-day Hemodialysis (ADHD) for elderly hemodialysis patients in nursing homes, Seishokai Medical Cooperation, Hisashi Yoshimura, Pham Thuy Trang, Yoko Maeda, Kazuyuki Tei, Minoru Furuta, Shrestha GR, Akihide Matsumoto
9. Thông động tĩnh mạch cho lọc máu: từ lý thuyết đến thực hành, Ths. Nguyễn Khắc Long, Bệnh viện Bạch Mai
PHIÊN ĐIỀU DƯỠNG – CHĂM SÓC TOÀN DIỆN NGƯỜI BỆNH LỌC MÁU
10. Đánh giá chất lượng cuộc sống và hiệu quả tư vấn sức khỏe của điều dưỡng cho người bệnh chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Thống nhất, Ths ĐD Nguyễn Thị Hạnh. TS Phạm Văn Hậu. PGS. TS Nguyễn Bách, Khoa Nội Thận – Lọc máu, BV Thống Nhất Tp HCM
11. Thay đổi huyết áp trong ca lọc máu chu kỳ và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa nông nghiệp năm 2022,ThsĐD Đỗ Thị Vân, Hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Hữu Dũng, PGS.TS Nguyễn Thị Kim Dung
12. Tỷ lệ người bệnh lọc màng bụng thực hành đúng quy trình tự thay dịch tại nhà và các yếu tố liên quan tại bệnh viện thống nhất, Đoàn Văn Đàm, Nguyễn Thị Vinh, Nguyễn Bách, Khoa Nội thận- Lọc máu, Bệnh viện Thống Nhất
13. Đánh giá thực trạng tuân thủ điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ, Cao Ngọc Lan Hương & Cs khoa, Thận nhân tạo Bệnh viện Việt Tiệp, Hải Phòng, cơ sở An Đồng
14. Sử dụng kim luồn và lọc máu 1 kim trong một số trường hợp AVF khó, CNĐD. Đinh Việt Tân, Bệnh viện Thống Nhất
15. Đánh giá chất lượng cuộc sống bằng bảng điểm SF-36 ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn, CNĐD. Bùi Thị Lan, Bệnh viện Xanh Pôn
16. Giữ gìn và bảo vệ AVF: Vai trò điều dưỡng, CNĐD. Vũ Thị Hoa, Bệnh Viện Thống Nhất
17. Chăm sóc bảo quan catherter trong lọc máu, CN Nguyễn Thị Thu Hương, TT Thận TN – Lọc máu Bệnh viện Bạch Mai
18. Ăn trong cuộc lọc máu: Nên hay Không nên?, CNĐD. Tạ Thị Hà, Bệnh viện ĐH Phenikaa
19. Vai trò của điều dưỡng trong quản lý dịch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM, ThS.ĐD. Đào Thanh Nhân, Bệnh viện Đại học Y Dược HCM
20. Đánh giá chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện E Hà Nội, CNĐD. Vũ Thuý Mùi Bệnh Viện E Hà Nội
21. Khảo sát tình trạng thiếu máu ở người bệnh thận nhân tạo chu kỳ tại Bệnh viện Việt Đức, CNĐD. Đào Bá Hồng, Bệnh Viện hữu nghị Việt Đức
22. Chăm sóc bảo quan catheter trong lọc máu tại Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp, Hải phòng, CNĐD. Hoàng Thị Ngọc Khánh, Bệnh Viện Việt Tiệp
HOA SEN 2 – PHIÊN 1 – SUY TIM VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TRONG LỌC MÁU
23. Quản lý dịch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ có suy tim, ThS.BS. Lê Nguyễn Xuân Điền, Đại Học Y Dược Tp.HCM
24. Role of SLGT2 inhibitors in treatment of heart failure in patients on dialysis, Muh Geot Wong A/Prof of Medicine, University of Sydney Concord Repatriation General Hospital, Sydney, Australia.
25. Huyết khối liên quan catheter lọc máu: Từ lý thuyết đến thực hành lâm sàng, TS.BS Mai Thị Hiền, Bệnh viện Tâm Anh
26. Effects of 50% sugar and 10% NaCl on lowering blood pressure of dialysis patients, Takao Fukunishi, Yuri Kawaguchi, Aya Shimizu. Hiromi Uyama, Seiho Matsumoto, Akihide Matsumoto, Itami Rose Clinic, Seishokai Medical Corporation
HOA SEN 2 – PHIÊN 2 – CẦU NỐI THÔNG ĐỘNG TĨNH MẠCH VÀ BIẾN CỐ TIM MẠCH TRONG LỌC MÁU
27. Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô, ThS.BS. Trịnh Thị Thanh Hằng, Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô
28. Đặc điểm siêu âm Doppler cầu nối thông động tĩnh mạch ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp, Nguyễn Thị Ngọc Anh, Bệnh viện đa khoa Nông nghiệp, Hà Nội
29. Khảo sát hình thái và chức năng tâm thu thất trái trên siêu âm doppler ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, BSCKII. Bùi Thị Thu Hằng, Bệnh viện Việt Tiệp, Hải Phòng
30. Khảo sát một số biến chứng tim mạch liên quan đến rối loạn điện giải trên bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện thành phố Thủ Đức, BSCKI. Trần Tri Tâm, Bệnh viện thành phố Thủ Đức
31. Kết quả can thiệp tĩnh mạch đường về gây suy cầu cầu nối chạy thận nhân tạo, BSCKI. Trần Thị Tuyết Mai, Bệnh Viện Thống Nhất
32. Ảnh hưởng chênh lệch nồng độ natri dịch thẩm tách và natri máu bệnh nhân lên đường kính nhĩ trái trên bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Nai, BSCKI.Đặng Hoàng Hải, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đồng Nai
33. Nghiên cứu biểu hiện tổn thương phổi trên lâm sàng và chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, TS.BS Nguyễn Thị Thanh Hương, Bệnh viện E, Hà Nội
34. Nghiên cứu tình trạng suy tim phân suất tống máu bảo tồn ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức Tp.HCM, Phan Nguyễn Bảo Trâm, Bệnh viện đa khoa khu vực Thủ Đức
35. Vôi hóa mạch máu ở người bệnh lọc máu chu kỳ: Báo cáo ca lâm sàng và điểm lại y văn, ThS.BS Man Thị Thu Hương, Khoa Thận lọc máu – BV Hữu Nghị Việt Đức
36. Kết quả can thiệp nội mạch trong suy cầu nối ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, BSCKI. Huỳnh Ngọc Hạnh, Bệnh Viện Thống Nhất
37. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú, TS.BS. Nguyễn Thị Hương, Bệnh viện Bạch Mai
38. Khảo sát một số đặc điểm trên điện tâm đồ ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà Mau, BSCKI. Nguyễn Thị Út, Bệnh viện đa khoa Cà Mau
39. Can thiệp nội mạch trong điều trị rối loạn chức năng của đường vào mạch máu, BSCKI. Trần Minh Hiền, Bệnh viện nhân dân Gia Định, HCM
40. Bệnh lý mạch vành ở người bệnh lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Việt Đức, ThS.BS. Nguyễn Thu Trang, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
HOA SEN 3 – PHIÊN 1 – CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG LỌC MÁU
41. Nâng cao chất lượng lọc máu trong thực hành lâm sàng, BSCKII. Ngô Trọng Vinh, Bệnh viện Quân y 175
42. Lọc máu với dịch lọc trung tâm, bột bicarbonate pha trực tiếp: Vệ sinh, an toàn, hiệu quả kinh tế, PGS.TS. Nguyễn Bách, Bệnh viện Thống Nhất
43. Lựa chọn màng lọc máu để tối ưu hoá điều trị: Cập nhật các khuyến cáo, TS.BS. Nguyễn Đức Lộc, Bệnh viện An Sinh
44. Điều chỉnh liều Tacrolimus ở bệnh nhân bệnh thận mạn sau ghép có và chưa có lọc máu, TS.BS. Huỳnh Ngọc Phương Thảo, BVĐH Y dược HCM
HOA SEN 3 – PHIÊN 2 – ĐƯỜNG VÀO MẠCH MÁU, BIẾN ĐỔI HUYẾT ÁP VÀ HIỆU QUẢ CÁC PHƯƠNG THỨC LỌC MÁU
45. Thiết lập đường vào mạch máu bằng đường hầm dưới da nối thông động mạch quay- tĩnh mạch nền ở người bệnh lọc máu chu kỳ, TS.BS. Phan Thế Cường, Bệnh viện Thận Hà Nội
46. Thời gian sống còn của cầu nối động tĩnh mạch và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh Viện Thống Nhất, Lê Hoàng Linh Đan, Bệnh Viện Thống Nhất
47. Nghiên cứu biến chứng tụt huyết áp trong lọc máu chu kỳ ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối, BSCK1. Trần Thị Lệ Hồng, Bệnh viện Đà Nẵng
48. Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân lọc máu chu kì tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương, BSCKII. Nguyễn Thị Hường, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương
49. Đánh giá mối liên quan giữa tăng huyết áp và chức năng thận tồn dư ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, BSCKII. Lê Khắc Dương, Bệnh viện Việt Tiệp, Hải Phòng
50. Nghiên cứu đặc điểm ngứa bằng thang điểm 5D và mối liên quan với nồng độ PTH huyết tương ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, ThS.BS. Phan Bá Nghĩa, Bệnh viện Quân Y 103
51. Nhân một trường hợp điều trị thành công bệnh nhân bị rắn cạp nia cắn: Vai trò của HDF-online, BSCKII. Trần Thái Tuấn, Bệnh viện đa khoa Ninh Thuận
52. Nhiễm trùng huyết liên quan đến catheter trong lọc máu, Lê Thái Thượng Tôn, Bệnh Viện An Sinh
53. Nhân một trường hợp điều trị thành công ngộ độc deparkin bằng lọc máu hấp phụ MG250 tại Bệnh viện khu vực tỉnh An Giang, BSCKII. Nguyễn Thị Bích Thủy, Bệnh viện khu vực tỉnh An Giang
54. Đánh giá tình trạng cường cận giáp thứ phát ở người bệnh lọc máu chu kỳ tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn, ThS.BS. Trần Thị Hoàng Long, Bệnh viện Xanh Pôn
55. Đánh giá kết quả lọc máu bằng quả lọc HA130 trên bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh, ThS.BS Võ Trần Minh Trí, Bệnh viện Lê Văn Thịnh
56. Kết quả bước đầu sử dụng màng lọc Super High- Flux tại Bệnh viện Chợ Rẫy, TS.BS. Nguyễn Minh Tuấn, BS Nguyễn Hồng Ánh Mai, Bệnh viện Chợ Rẫy
HOA SEN 4 – PHIÊN 1 – CÁC BIẾN CHỨNG NGOÀI TIM MẠCH Ở NGƯỜI BỆNH LỌC MÁU
57. Ảnh hưởng của thiếu máu lên các biến cố tim mạch ở người bệnh lọc máu chu kỳ, PGS.TS. Phạm Quốc Toản, Bệnh viện Quân y 103
58. Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ: Những vấn đề cần lưu ý, TS.BS. Nguyễn Lương Kỷ, Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà
59. Thực trạng quản lý điều trị người bệnh thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Bà Rịa, BSCK1. Nguyễn Bá Hỷ, Bệnh viện Bà Rịa, Vũng Tàu
60. Kết quả hoạt động phối hợp chăm lo người bệnh lọc máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy, ThS. Lê Minh Hiển, Bệnh viện Chợ Rẫy
61. Đánh giá kết quả điều trị lọc máu chu kỳ theo khuyến cáo K/DOQI tại Bệnh viện Thống Nhất, BSCKI. Trần Huỳnh Ngọc Diễm Bệnh viện Thống Nhất
62. Dự đoán nguy cơ suy thận bằng phương trình KFRE, BS.Trần Hồng Quân, Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hoà
63. Đặc điểm vi khuẩn học và kết quả điều trị viêm phúc mạc ở bệnh nhân lọc màng bụng tại Bệnh Viện Thống Nhất, Trịnh Thị Kim Chi, Bệnh viện Thống Nhất
64. Nghiên cứu một số đặc điểm người cao tuổi lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô, TS.BS. Nguyễn Vĩnh Hưng, Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô
65. Nghiên cứu một số chỉ số thành phần cơ thể bằng máy phân tích trở kháng điện sinh học ở người bệnh lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện đa khoa Nhật Tân, Lý Hồng Nguyệt, Bệnh viện đa khoa Nhật Tân, Châu Đốc, An Giang
66. Liên quan giữa rối loạn thần kinh thực vật với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lọc máu chu kỳ, ThS.BS. Quản Thị Tâm, Bệnh viện Quân Y 103
63. Nồng độ vitamin B12 và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, ThS. BS. Nguyễn Duy Hưng, Bệnh viện Xanh Pôn
67. Khảo sát tỷ lệ trầm cảm ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Chợ Rẫy, ThS.BS. Ngô Diễm My, Bệnh viện Chợ Rẫy
68. Đặc điểm rối loạn giấc ngủ theo thang điểm PSQI và mối liên quan với điện não đồ ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ, Nguyễn Thị Duyên, Bệnh viện Quân Y 103
69. Đánh giá kết quả lọc máu ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh, BS.CKI. Nguyễn Thị Minh Trang, Bệnh viện Lê Văn Thịnh
70. Đặc điểm và yếu tố nguy cơ của ngưỡng Hemoglobin không đạt mục tiêu ở bệnh nhân Đái tháo đường típ 2 lọc máu chu kỳ, ThS.BS. Lê Nguyễn Xuân Điền, Đại Học Y Dược Tp.HCM
71. Nghiên cứu đặc điểm bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô, TS.BS. Nguyễn Thế Anh, Bệnh viện Hữu nghị Việt Xô
72. Kết quả bổ sung dinh dưỡng cho bệnh nhân lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Chợ Rẫy, TS.BS. Nguyễn Minh Tuấn, Bệnh viện Chợ Rẫy
73. Lọc máu ở người bệnh nhiễm HIV: Một số nội dung cần quan tâm, BSCKI. Nguyễn Thành Công, Bệnh viện nhân dân 115
ĐÀO TẠO CME
74. Suy tim ở người bệnh lọc máu chu kỳ: Chẩn đoán và điều trị, ThS.BS. Nguyễn Tuấn Hải, Việm tim mạch VN, Giảng viên BM Tim mạch ĐHY HN
75. Tăng huyết áp ở người bệnh lọc máu chu kỳ: Cập nhật nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị, TS.BS. Nghiêm Trung Dũng, GĐ trung tâm Thận, tiết niệu, lọc máu, Bệnh viện Bạch Mai
76. Vôi hóa mạch máu ở người bệnh lọc máu chu kỳ, PGS.TS Nguyễn Bách, Bệnh viện Thống Nhất TP.HCM
77. Can thiệp nội mạch trong quản lý đường vào mạch máu ở người bệnh lọc máu chu kỳ, ThS.BS. Nguyễn Tùng Sơn, Trung tâm tim mạch và hô hấp, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
78. Lọc máu tối ưu trong điều trị bệnh lý tim mạch ở người bệnh lọc máu chu kỳ, BSCKII. Phạm Văn Hiền, Bệnh viện Chợ Rẫy
79. Lọc máu cho người bệnh có bệnh lý tim mạch, Đào Thị Thùy Dương, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức
80. Kiểm soát lây nhiễm trong đơn vị lọc máu: Thực trạng và thách thức, TS.BS. Nguyễn Đức Lộc, Bệnh viện An Sinh TP HCM
81. Kiểm soát huyết áp của người bệnh trong lọc máu, ThS.BS. Đinh Thị Minh Hảo, Bệnh viện ĐK Trung Ương Huế
82. Chăm sóc đường vào mạch máu người bệnh lọc máu chu kỳ có bệnh lý tim mạch, ThS.ĐD Đào Thanh Nhân, Bệnh viện ĐHYD Thành phố HCM
83. Chế độ đinh dưỡng cho người bệnh lọc máu chu kỳ có bệnh lý tim mạch, TS.BS. Ngô Thị Thanh Hải, BVĐK Saint Paul, Hà Nội
BAN TỔ CHỨC HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI LỌC MÁU VIỆT NAM LẦN THỨ IV TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC NHÀ TÀI TRỢ:
Nhà tài trợ kim cương
VPĐD FRESENIUS KABI ASIA PACIFIC LIMITED TẠI TP. HCM
CÔNG TY TNHH B.BRAUN VIỆT NAM
Nhà tài trợ Vàng:
BOEHRINGER INGELHEIM VIỆT NAM
Nhà tài trợ Bạc:
CÔNG TY CPTM VÀ DƯỢC PHẨM TÂN THÀNH
CÔNG TY TNHH NIPRO SALES VIỆT NAM
Nhà tài trợ Đồng:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC – TRANG THIẾT BỊ Y TẾ BÌNH ĐỊNH (BIDIPHAR)
CÔNG TY TNHH ASTELLAS PHARMA VIỆT NAM
BECTON DICKINSON (BD) – BD HOLDINGS PTE LTD
BAIN MEDICAL TRADING (VIETNAM)
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT THIÊN ẤN
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM GIGAMED
WEGO HEALTHCARE (HK) LIMITED
Đồng tài trợ
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM ĐÔNG ĐÔ
CÔNG TY TNHH ASTRAZENECA VIỆT NAM
JIANGXI HONGDA MEDICAL EQUIPMENT GROUP LTD.
CÔNG TY TNHH BAYER VIỆT NAM
CÔNG TY FRESENIUS MEDICAL CARE VIETNAM
CÔNG TY TNHH MEDISOL
CÔNG TY TNHH XNK & TMKT THÀNH HƯNG
CÔNG TY TNHH DP. HOÀN NGUYÊN
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ ĐỒNG HỮU
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM OTSUKA VIỆT NAM
JAFRON BIOMEDICAL CO., LTD
CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM