Tên biến chứng: Chuột rút
BSCKI Nguyễn Thanh Hùng
Nguyên nhân
– Hạ natri máu (phổ biến nhất)
– Giảm thể tích máu (nguyên nhân phổ biến thứ 2)
– Tái đổ đầy mạch máu kém do (1) suy chức năng thần kinh tự động hoặc (2) bệnh cơ tim
– Thể tích siêu lọc cao trong giảm cân khô
– Natri dịch lọc thấp
– Đánh giá cân khô không đúng
– Tụt huyết áp trong lọc máu
– Mất cân bằng chất khoáng và điện giải (như hạ kali máu, hạ calci máu, hạ magne máu, tăng leptin)
– Thiếu vitamin (Thiamin – B1, pantothenic – B5, Pyridoxine – B6, Vitamins C & E).
– Do thuốc như sắt sucrose tĩnh mạch, thuốc tránh thai, nifedipine, pyrazinamide, statins, lợi tiểu (đặc biệt là nhóm giũ kali và thiazide), thuốc chẹn beta thần kinh giao cảm
– Thiếu máu mô
Dấu hiệu và triệu chứng
– Co rút cơ không chủ đích, kéo dài từ vài giây đến vài phút
– Đau/không thấy thoải mái: tay, cẳng chân, bàn chân
– Bồn chồn, lo lắng
– Bắp cơ co cứng, căng phồng, đau nhức
Xử lý điều dưỡng
Xử lý:
– Giảm tốc độ siêu lọc về mức tối thiểu và giảm UF mục tiêu
– Xoa bóp và kéo căng cơ bị chuột rút, khi thích hợp
– Chườm ấm hoặc lạnh lên vùng cơ bằng khăn ấp hoặc khăn chườm đá
– Đề nghị bệnh nhân tập thể dục nhẹ nhàng trong khi lọc máu (như động tác đạp xe đạp).
– Truyền nước muối sinh lý theo phác đồ
– Cân nhắc thực hiện y lệnh:
+ Na profile
+ dịch lọc nồng độ natri cao
+ Truyền dextrose 50%
+ Kiểm soát nhiệt độ dịch
+ Dịch natri thẩm thấu cao
– Xử lý khác:
+ Xử lý hạ huyết áp, nếu có
+ Dừng siêu lọc
+ Tìm nguyên nhân tụt huyết áp
Phòng ngừa
– Đánh giá toàn thân và định kỳ:
+ Cân nặng mục tiêu và/hoặc xu hướng cân nặng: bệnh/nhập viện gần đây, chán ăn (liên quan đến căng thẳng/du lịch), buồn nôn, nôn, ỉa chảy
+ Bệnh đồng mắc: suy tim dẫn đến tụt huyết áp
+ tình trạng dịch: còn chức năng thận tồn dư hay không, phù, huyết áp, đàn hồi tĩnh mạch, khó thở, HCT, đp thể tích máu tương đối
+ Siêu lọc mục tiêu: UF phù hợp, đau đầu, cảm giác khó ở, khát nước, khàn tiếng
– Siêu lọc theo trình tự khi lọc máu:
+ UF profile; UF mức độ tối thiểu; hạn chế tụt huyết áp tỏng lọc máu
+ Chú ý theo dõi thể tích máu (BVM), kiểm sotas siêu lọc bằng theo dõi HCT máu
+ Giảm thiểu các thuốc/dược chất liên quan với chuột rút chân. Chú ý đến vitaminE, carbitin. Nếu không hiệu quả, dùng thử garbapentin. Tham khảo try Gabapentin. Tham khảo: www.bcrenalagency.ca/resource-gallery/Documents/Management%20of%20Muscle%20Cramps%2in%20Patients%20with%20Chronic%20Kidney%20Disease.pdf
+ Cân nhắc khám chuyên khoa dinh dưỡng
+ Giáo dục bệnh nhân: giảm tăng cân, hạn chế muối và nước, tập thể thao trước khi đi ngủ
+ Tham khảo: www.bcrenalagency.ca/our-research-site/Documents/Symptom%20Management%20Patient%20Teaching%20Tool-Muscle%20Cramps.pdf.