KDIGO 2022 Hướng dẫn Thực hành Lâm sàng Phòng ngừa, Chẩn đoán, Đánh giá, và Điều trị Viêm gan C trong Bệnh Thận mạn

Dịch: BSCKI Nguyên Thanh Hùng, Phó TTK Hội Lọc máu Việt Nam

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1| Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn (“các biện pháp vệ sinh”) đặc biệt phù hợp để đề phòng lây truyền HCV

Bảng 2| Tỷ lệ HCV đã báo cáo gần đây tại các đơn vị thận nhân tạo

Bảng 3| Các yếu tố và sự mất hiệu lực trong thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn liên quan đến lây truyền HCV tại bệnh viện

Bảng 4| Các biện pháp vệ sinh trong thận nhân tạo (máy thận)

Bảng 5|Các bước để bắt đầu đồng thời và thực hiện sau khi xác nhận một ca nhiễm HCV ở bệnh nhân thận nhân tạo (trích từ CDC Health Alert25)

Bảng 6| Các chiến lược hỗ trợ tuân thủ các khuyến cáo kiểm soát nhiễm khuẩn tại đơn vị thận nhân tạo

Bảng 7| Các biện pháp vệ sinh chính cho nhân viên thận nhân tạo

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Các phác đồ kháng virus hoạt tính trực tiếp với bằng chứng hiệu quả cho nhiều quần thể bệnh thận mạn (CKD) khác nhau.

Hình 2| Tổng hợp các thuốc kháng virus hoạt tính trực tiếp (DAA) mục tiêu điều trị trên vòng đời virus viêm gan C (HCV).

Hình 3|Chiến lược quản lý ở ứng viên ghép thận nhiễm HCV

Hình 4|Chỉ định sinh thiết thận ở bệnh nhân có viêm gan virus C và bệnh cầu thận nặng.

 

ỦY BAN ĐIỀU HÀNH

Garabed Eknoyan, MD Norbert Lameire, MD, PhD Founding KDIGO Co-Chairs

David C. Wheeler, MD, FRCP Immediate Past Co-Chair

Michel Jadoul, MD KDIGO Co-Chair

Wolfgang C. Winkelmayer, MD, MPH, ScD KDIGO Co-Chair

Mustafa Arici, MD

Gloria Ashuntantang, MD

Tara I. Chang, MD, MS

Irene de Lourdes Noronha, MD, PhD

Jennifer E. Flythe, MD, MPH

Masafumi Fukagawa, MD, PhD

Morgan E. Grams, MD, MPH, PhD

Fan Fan Hou, MD, PhD

Joachim Ix, MD, MAS

Meg Jardine, MBBS, PhD

Markus Ketteler, MD, FERA

Jolanta Małyszko, MD, PhD

Laura Solá, MD

Paul E. Stevens, MB, FRCP

Sydney C.W. Tang, MD, PhD, FRCP, FACP, FHKCP, FHKAM

Irma Tchokhonelidze, MD

Marcello A. Tonelli, MD, SM, MSc, FRCPC

 

THÀNH VIÊN WORK GROUP

John Davis, Chief Executive Officer

Danielle Green, Executive Director

Michael Cheung, Chief Scientific Officer

Melissa Thompson, Chief Operating Officer

Amy Earley, Guideline Development Director

Kathleen Conn, Director of Communications

Tanya Green, Events Director

Coral Cyzewski, Events Coordinator

TỪ KHÓA VÀ DANH PHÁP VÀ MÔ TẢ CHO MỨC ĐỘ CÁC KHUYẾN CÁO

Trong mỗi khuyến cáo, sức mạnh được biểu diễn là Mức độ 1, Mức độ 2 hoặc Không phân độ và chất lượng bằng chứng hỗ trợ biểu diễn bằng A, B, C hoặc D

Mức độa Hàm ý
Bệnh nhân Nhà lâm sàng Chính sách
Mức độ 1

“Chúng tôi khuyến cáo”

Hầu hết bệnh nhân mong muốn hành động theo khuyến cáo được đề suất, chỉ một tỷ lệ nhỏ là không Hầu hết bệnh nhân nên nhận được hành động khuyến cáo được đề suất Khuyến cáo có thể được đánh giá như một ứng viên cho phát triển các chính sách hoặc một hiệu năng được xác định.
Mức độ 2

“Chúng tôi đề nghị”

Phần lớn bệnh nhân trong tình huống của bạn mong muốn hành động khuyến cáo được đề suất, nhưng nhiều bệnh nhân thì không Các lựa chọn khác nhau phù hợp cho các bệnh nhân khác nhau. Mỗi bệnh nhân cần được giúp đỡ để đi đển quyết định quản lý theo các chỉ số và mức độ ưu tiên của bệnh nhân đó Khuyến cáo dường như yêu cầu các cuộc tranh luận của các bên liên quan trước khi chính sách được xác định.
a Một phân loại được thêm là “không phân độ” được sử dụng, để hướng dẫn dựa trên các quan điểm chung hoặc chủ đề không cho phép ứng dụng đầy đủ. Hầu hết các ví dụ bao gồm các khuyến cáo về hướng khoảng cách theo dõi, tư vấn, giới thiệu đến các chuyên gia lâm sàng khác. Khuyến cáo không phân độ được viết chung chung như một tuyên bố đơn giản. Chúng không nên được giải thích như một khuyến cáo yếu hơn Mức độ 1 hoặc 2.
Mức độ Chất lượng bằng chứng Ý nghĩa
A Cao Chúng ta tin chắc rằng tác dụng thực tế là sát với tác dụng ước tính.
B Trung bình Tác dụng thực tế dường như sát với tác dụng ước tính, nhưng vẫn có những khác biệt đáng kể
C Thấp Tác dụng thực tế có thể có những khác biệt đáng kể so với tác dụng ước tính
D Yếu Tác dụng ước tính là không rõ ràng, và thường xa với thực tế

DANH PHÁP CỦA KDIGO ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY

Các giai đoạn bệnh thận mạn

HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ THÔNG THƯỜNG SANG ĐƠN VỊ SI

Đơn vị thông thường Hệ số chuyển đổi Đơn vị SI
Creatinin mg/dl 88.4 µmol/l

 PHÂN LOẠI ALBUMIN NIỆU TRONG CKD

Phân loại

ACR (mg/mmol) (cân bằng xấp xỉ)

AER (mg/24h) mg/mmol mg/g Khái niệm
A1 <30 <3 <30 Bình thường đến tăng nhẹ
A2 30-300 3-30 30-300 Tăng trung bìnha
A3 >300 >30 >300 Tăng nặngb
ACR: tỷ lệ albumin – creatinin; AER: tốc độ đào thải albumin niệu; CKD: Bệnh thận mạn

a Tương đối với người lớn trẻ tuổi

b Bao gồm hội chứng thận hư (đào thải albumin niệu >2200 mg/24h [ ACR > 2200 mg/g; >220 mg/mmol)

 GIẢI THÍCH XÉT NGHIỆM HCV

Anti-HCV HCV-NAT Giải thích
Dương tính Dương tính Nhiễm HCV cấp hoặc mạn phụ thuộc vào bối cảnh lâm sàng
Dương tính Âm tính Nhiễm HCV hồi phục (hồi phục do điều trị thành công hoặc tự nhiên
Âm tính Dương tính Nhiễm HCV cấp tính giai đoạn sớm; HCV mạn ở người suy giảm miễn dịch; xét nghiệm âm tính giả hoặc dương tính giả
Âm tính Âm tính Không nhiễm HCV
Anti-HCV: kháng thể kháng HCV; HCV: Virus viêm gan C; NAT: xét nghiệm acid nucleic

THUẬT NGỮ VÀ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
AASLD American Association for the Study of Liver Diseases Hội nghiên cứu Bệnh gan Hoa Kỳ
ALT alanine aminotransferase alanine aminotransferase
Anti-HCV HCV antibody Kháng thể kháng HCV
APRI aspartate aminotransferase – platelet ratio index Chỉ số tỷ lệ aspartate aminotransferase – tiểu cầu
ASN American Society of Nephrology Hội Thận học Hoa Kỳ
AUC area under the curve Khu vực dưới đường cong
BSI bloodstream infection Nhiễm trùng huyết
CDC Centers for Disease Control and Prevention Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát Bệnh tật
CI confidence interval Khoảng tin cậy
CKD chronic kidney disease Bệnh thận mạn
CKD G4 chronic kidney disease GFR category 4 Bệnh thận mạn giai đoạn 4
CKD G5 chronic kidney disease GFR category 4 Bệnh thận mạn giai đoạn 5
CKD-EPI Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration Dịch tễ học Tổng hợp Bệnh thận mạn
CNI Chronic Kidney Disease Epidemiology Collaboration Yếu tố ức chế calci thần kinh
CPG clinical practice guideline Hướng dẫn thực hành lâm sàng
CrCl creatinine clearance Độ thanh thải Creatinin
DAA direct-acting antiviral Kháng virus hoạt tính trực tiếp
DOPPS Dialysis Outcomes and Practice Patterns Study Nghiên cứu Mô hình Thực hành và Kết quả Lọc máu
EASL European Association for the Study of the Liver Hội Nghiên cứu Bệnh Gan Châu Âu
eGFR estimated glomerular filtration rate Mức lọc cầu thận ước tính
ERK estimated glomerular filtration rate Đội nghiên cứu bằng chứng
ESKD end-stage kidney disease Bệnh thận giai đoạn cuối
FDA Food and Drug Administration Cơ quan Quản lý Thuốc và Thực phẩm
GFR glomerular filtration rate Mức lọc cầu thận
GN glomerulonephritis Viêm cầu thận
GRADE Grading of Recommendations Assessment, Development and Evaluation Phân độ Đánh giá, Phát triển và Nhận định Khuyến cáo
GT genotype genotype
HAV Hepatitis A virus Virus viêm gan A
HBcAb antibody to hepatitis B core antigen Kháng thể kháng kháng nguyên nhân virus viêm gan B
HBsAb antibody to hepatitis B surface antigen Kháng thể kháng kháng nguyên vỏ virus viêm gan B
HBsAg hepatitis B surface antigen Kháng nguyên vỏ virus viêm gan B
HBV hepatitis B virus Virus viêm gan B
HCC hepatocellular carcinoma Ung thư tế bào gan
HCV hepatitis C virus Virus viêm gan C
HIV human immunodeficiency virus Virus suy giảm miễn dịch người
HR hazard ratio hazard ratio
IFN interferon interferon
IU international unit Đơn vị quốc tế
KDIGO Kidney Disease: Improving Global Outcomes Bệnh thận mạn: Cải thiện Toàn bộ các Kết quả
MMF mycophenolate mofetil mycophenolate mofetil
MN membranous nephropathy Bệnh thận màng
MPGN membranoproliferative glomerulonephritis Viêm cầu thận màng tăng sinh
NAT nucleic acid test(ing) Xét nghiệm  nucleic acid
NS5A nonstructural protein 5A Protein 5A không cấu trúc
NS5B nonstructural protein 5B Protein 5B không cấu trúc
OR Odds ratio Odds ratio
PrOD (3D regimen) paritaprevir/ritonavir/ombitasvir và dasabuvir paritaprevir/ritonavir/ombitasvir và dasabuvir
RBV ribavirin ribavirin
RCT randomized controlled trial Thử nghiệm lâm sàng đối chứng ngẫu nhiên
RR relative risk relative risk
SVR (weeks) sustained virologic response (at stated weeks) Đáp ứng virus học bền vững (ở những tuần bắt đầu
US United State Hoa Kỳ

 

Nội dung trước Trở lại mục lục Nội dung tiếp theo